Việc xác lập tài sản riêng giữa vợ và chồng thông qua văn bản thỏa thuận là một hình thức pháp lý phổ biến để bảo vệ quyền sở hữu cá nhân, nhất là trong bối cảnh giao dịch tài sản ngày càng phức tạp. Tuy nhiên, thực tế không ít trường hợp văn bản thỏa thuận bị tuyên vô hiệu vì không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Vậy, điều kiện thỏa thuận tài sản riêng như thế nào để văn bản có hiệu lực và không bị Tòa án bác bỏ khi xảy ra tranh chấp? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ các yêu cầu pháp lý quan trọng cần tuân thủ.

>>> Xem thêm: Những câu hỏi thường gặp về văn bản thỏa thuận tài sản riêng được giải đáp chi tiết

⚖️ Căn cứ pháp lý điều chỉnh

  • “Luật Hôn nhân và Gia đình 2014”

  • “Bộ luật Dân sự 2015”

  • “Luật Công chứng 2024”

  • Nghị định 126/2014/NĐ-CP

  • Thông tư 01/2020/TT-BTP và các văn bản hướng dẫn liên quan

📘 Văn bản thỏa thuận tài sản riêng là gì?

Điều kiện thỏa thuận tài sản riêng

Theo quy định tại “Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014”:

“Trước khi kết hôn, vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo thỏa thuận; thỏa thuận này phải được lập thành văn bản và được công chứng hoặc chứng thực.”

Do đó, văn bản thỏa thuận tài sản riêng là một dạng thỏa thuận giữa hai bên xác định cụ thể tài sản nào là của riêng ai – có thể lập trước hoặc sau khi kết hôn, với điều kiện tuân thủ các quy định pháp lý hiện hành.

Điều kiện thỏa thuận tài sản riêng có hiệu lực pháp lý

1. Phải được lập thành văn bản

Hình thức văn bản là điều kiện bắt buộc. Văn bản cần ghi rõ:

  • Danh tính của vợ, chồng

  • Tài sản cụ thể được xác định là tài sản riêng

  • Nguồn gốc và thời điểm sở hữu tài sản

  • Ý chí tự nguyện của các bên

Nếu chỉ thỏa thuận bằng lời nói hoặc không lập thành văn bản thì sẽ không được pháp luật công nhận.

2. Phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ

Theo “khoản 1 Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014”:

“Thỏa thuận về chế độ tài sản phải được lập thành văn bản và được công chứng hoặc chứng thực thì mới có hiệu lực pháp luật.”

Đối với văn bản lập sau khi kết hôn, Luật không cấm nhưng để đảm bảo giá trị pháp lý với bên thứ ba, công chứng vẫn là hình thức được khuyến nghị.

Việc công chứng phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng theo quy định tại “Luật Công chứng 2024”, bảo đảm trình tự và điều kiện về năng lực hành vi, ý chí tự nguyện, nội dung hợp pháp.

Xem thêm:  Thủ tục yêu cầu tuyên bố mất tích 2023: Hồ sơ, trình tự thế nào?

3. Nội dung thỏa thuận không trái pháp luật, đạo đức xã hội

Theo “Điều 123 Bộ luật Dân sự 2015”:

“Giao dịch dân sự có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thì vô hiệu.”

Do đó, văn bản thỏa thuận tài sản riêng sẽ bị vô hiệu nếu:

  • Làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của con chưa thành niên

  • Che giấu tài sản chung để trốn tránh nghĩa vụ với bên thứ ba

  • Xác định tài sản riêng khi không có đủ chứng cứ hợp pháp

>>> Xem thêm: Kiểm tra sổ đỏ tại văn phòng công chứng – Có đảm bảo tính pháp lý không?

4. Có chứng cứ xác minh rõ nguồn gốc tài sản

Đây là điều kiện mang tính chứng minh khi có tranh chấp. Các tài liệu nên có bao gồm:

  • Hợp đồng mua bán nhà/xe trước hôn nhân

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên riêng

  • Văn bản tặng cho riêng, thừa kế riêng

Trường hợp tài sản hình thành sau hôn nhân nhưng không rõ nguồn gốc hoặc không có chứng cứ cụ thể, Tòa án thường xác định là tài sản chung.

>>> Xem thêm: Công chứng thứ 7, chủ nhật – Dịch vụ tiện ích cho mọi gia đình

Ví dụ thực tế

Điều kiện thỏa thuận tài sản riêng

🔹 Ví dụ 1: Anh A và chị B lập văn bản thỏa thuận căn hộ mua năm 2022 là tài sản riêng của chị B. Tuy nhiên, hợp đồng mua bán đứng tên hai vợ chồng và không có tài liệu chứng minh chị B dùng tiền riêng. Kết quả, khi ly hôn, Tòa tuyên căn hộ là tài sản chung.

🔹 Ví dụ 2: Trước khi kết hôn, chị C được cha mẹ tặng riêng mảnh đất (có hợp đồng tặng cho rõ ràng), đồng thời lập văn bản thỏa thuận tài sản riêng có công chứng. Khi ly hôn, chồng không có quyền với mảnh đất này.

📌 Một số lưu ý để tránh bị vô hiệu

  • Văn bản phải được lập tự nguyện, không bị ép buộc.

  • Nội dung phải rõ ràng, minh bạch, không gây nhầm lẫn.

  • Không nên ghi chung chung là “toàn bộ tài sản sau kết hôn là của riêng…”.

  • Thường xuyên cập nhật lại thỏa thuận khi tài sản thay đổi.

  • Nếu đã có tài sản phát sinh, cần bổ sung hoặc lập phụ lục mới có công chứng.

Kết luận

Điều kiện thỏa thuận tài sản riêng tưởng đơn giản nhưng nếu không tuân thủ chặt chẽ, văn bản có thể bị tuyên vô hiệu, dẫn đến tranh chấp không đáng có. Để đảm bảo quyền lợi và tránh rủi ro pháp lý, các cặp vợ chồng nên lập văn bản công chứng rõ ràng ngay từ đầu, có chứng cứ xác minh tài sản và tham vấn luật sư hoặc công chứng viên khi cần thiết.

Xem thêm:  Xe mới mua chưa có biển số đi trên đường có bị phạt?

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>>Khi nào tài sản chung vợ chồng ảnh hưởng đến thỏa thuận tài sản riêng?

>>>Cam kết tài sản riêng: Giá trị pháp lý thực sự là gì?

>>> Công chứng là gì? Tất tần tật thông tin về công chứng mà bạn cần biết

>>> Phí công chứng tại nhà 0 đồng từ Văn phòng công chứng uy tín

>>> Văn phòng công chứng tư nhân là gì? Có gì khác công chứng nhà nước?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá