Việc phân định rõ ràng giữa tài sản chung và tài sản riêng trong hôn nhân là yếu tố then chốt để hạn chế tranh chấp khi phát sinh ly hôn hoặc giao dịch liên quan đến quyền sở hữu tài sản. Trong số các biện pháp được nhiều người lựa chọn, cam kết tài sản riêng là một công cụ pháp lý quan trọng. Tuy nhiên, không phải mọi văn bản cam kết đều có hiệu lực pháp lý như nhau. Vậy điều kiện cam kết tài sản riêng được pháp luật hiện hành quy định ra sao để đảm bảo giá trị pháp lý? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ những căn cứ cần thiết để một bản cam kết tài sản riêng được coi là hợp lệ và được pháp luật bảo vệ.
>>> Xem thêm: Kinh nghiệm thực tế khi lập văn bản thỏa thuận tài sản riêng bạn không nên bỏ qua
⚖️ Căn cứ pháp lý điều chỉnh
-
“Luật Hôn nhân và Gia đình 2014”
-
“Bộ luật Dân sự 2015”
-
“Luật Công chứng 2024”
-
Nghị định 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 hướng dẫn Luật Hôn nhân và Gia đình
-
Văn bản hướng dẫn chuyên ngành và thực tiễn xét xử có liên quan
📚 Cam kết tài sản riêng là gì?
Theo quy định tại “Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014”, vợ chồng có quyền lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận và thỏa thuận này phải được lập thành văn bản, có công chứng hoặc chứng thực. Trên cơ sở đó, cam kết tài sản riêng là một loại văn bản pháp lý do một hoặc cả hai bên lập ra để khẳng định một tài sản cụ thể là tài sản riêng của vợ hoặc chồng.
Cam kết này thường được sử dụng trong các trường hợp như: chứng minh quyền sở hữu cá nhân trong giao dịch mua bán, vay vốn thế chấp, hoặc làm căn cứ phân chia tài sản khi ly hôn.
>>> Xem thêm: Lịch làm việc cụ thể của văn phòng công chứng thứ 7, chủ nhật năm 2025
Điều kiện cam kết tài sản riêng có giá trị pháp lý
1. Cam kết phải được lập thành văn bản
Cam kết miệng hoặc trao đổi không bằng văn bản sẽ không có giá trị pháp lý. Văn bản cần ghi rõ:
-
Bên cam kết là ai?
-
Tài sản nào được xác định là riêng?
-
Nguồn gốc tài sản (trước hôn nhân, được tặng cho, thừa kế riêng, v.v…)
-
Thời điểm xác lập và hiệu lực của cam kết
Việc lập văn bản là điều kiện cần thiết đầu tiên để xác định ý chí cam kết rõ ràng.
>>> Xem thêm: 5 dấu hiệu dễ nhận biết khi kiểm tra sổ đỏ giả mạo
2. Phải được công chứng hoặc chứng thực
Theo quy định tại “khoản 1 Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014”:
“Việc thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng phải được lập thành văn bản trước khi kết hôn và phải được công chứng hoặc chứng thực thì mới có hiệu lực pháp luật.”
Nếu cam kết được lập trong thời kỳ hôn nhân, pháp luật không cấm, nhưng bắt buộc phải có công chứng theo Luật Công chứng 2024 thì mới phát sinh hiệu lực pháp lý đối với bên thứ ba. Văn bản không công chứng có thể bị xem là không có hiệu lực trong tranh chấp.
3. Nội dung cam kết không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội
Văn bản cam kết tài sản riêng sẽ bị vô hiệu nếu nội dung:
-
Gây ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của bên thứ ba (ví dụ: quyền thừa kế của con)
-
Sử dụng tài sản là tài sản chung nhưng lại xác nhận là tài sản riêng không có chứng cứ
-
Lập cam kết để trốn tránh nghĩa vụ (như nợ chung, nghĩa vụ cấp dưỡng…)
Theo “Điều 123 Bộ luật Dân sự 2015”:
“Giao dịch dân sự có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thì vô hiệu.”
4. Có chứng cứ rõ ràng về nguồn gốc tài sản
Ngay cả khi văn bản cam kết được công chứng đúng hình thức, nếu không có chứng cứ chứng minh tài sản là riêng, thì vẫn có thể bị Tòa án tuyên vô hiệu trong tranh chấp. Các chứng cứ có thể bao gồm:
-
Giấy tờ mua bán tài sản trước hôn nhân
-
Giấy nhận tặng cho riêng có nội dung rõ ràng
-
Di chúc hoặc văn bản thừa kế chỉ định cá nhân thụ hưởng
Ví dụ thực tiễn
Anh A được cha mẹ tặng cho một căn hộ trong thời kỳ hôn nhân. Anh lập văn bản cam kết tài sản riêng có công chứng xác nhận vợ không có quyền với căn hộ. Tuy nhiên, cha mẹ anh không có giấy tờ chứng minh việc tặng cho riêng, căn hộ đứng tên hai vợ chồng. Khi xảy ra tranh chấp, Tòa tuyên tài sản là chung vì không đủ điều kiện chứng minh là riêng.
Ngược lại, chị B có căn nhà được tặng riêng trước hôn nhân, có hợp đồng tặng cho rõ ràng, văn bản cam kết tài sản riêng được công chứng trước khi đăng ký kết hôn. Kết quả, Tòa án công nhận tài sản đó là tài sản riêng của chị.
Một số lưu ý khi lập cam kết tài sản riêng
-
Luôn công chứng văn bản tại tổ chức hành nghề công chứng hợp pháp.
-
Ghi rõ ràng, chi tiết về tài sản: diện tích, giá trị, thời điểm sở hữu.
-
Lưu trữ các chứng từ gốc về nguồn gốc tài sản.
-
Nếu có sự thay đổi nội dung cam kết, phải lập văn bản mới và tiếp tục công chứng.
-
Nên có chữ ký xác nhận của cả vợ/chồng để tránh tranh chấp.
Kết luận
Điều kiện cam kết tài sản riêng hợp lệ đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt cả về hình thức và nội dung. Chỉ khi văn bản được lập đúng, có công chứng và chứng cứ đầy đủ về nguồn gốc tài sản, thì mới được pháp luật công nhận và có giá trị trong tranh chấp. Việc lập cam kết tài sản riêng không chỉ mang tính phòng ngừa rủi ro, mà còn là biện pháp bảo vệ quyền tài sản cá nhân một cách hiệu quả và hợp pháp.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>>Khi nào tài sản chung vợ chồng ảnh hưởng đến thỏa thuận tài sản riêng?
>>>Cam kết tài sản riêng: Giá trị pháp lý thực sự là gì?
>>> Công chứng là gì? Tất tần tật thông tin về công chứng mà bạn cần biết
>>> Phí công chứng tại nhà 0 đồng từ Văn phòng công chứng uy tín
>>> Văn phòng công chứng tư nhân là gì? Có gì khác công chứng nhà nước?
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com