Trong đời sống hôn nhân hiện đại, việc thiết lập ranh giới giữa tài sản chung và tài sản riêng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Văn bản thỏa thuận tài sản riêng không chỉ là cách để xác định quyền sở hữu rõ ràng, mà còn là một biện pháp phòng ngừa tranh chấp hiệu quả về sau. Tuy nhiên, để loại văn bản này có giá trị pháp lý, các bên cần nắm rõ quy định pháp luật thỏa thuận tài sản hiện hành, bao gồm cả điều kiện hình thành, hiệu lực, hình thức và phạm vi áp dụng. Cùng tìm hiểu chi tiết các nội dung này dưới góc nhìn pháp lý mới nhất.
>>> Xem thêm: Phân biệt rõ các loại tài sản trong văn bản thỏa thuận tài sản riêng để tránh tranh chấp
📚 Cơ sở pháp lý hiện hành
Các quy định pháp luật điều chỉnh thỏa thuận tài sản riêng chủ yếu nằm ở:
-
“Luật Hôn nhân và Gia đình 2014”
-
“Bộ luật Dân sự 2015”
-
“Luật Công chứng 2024”
-
Một số văn bản hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Tòa án nhân dân tối cao
⚖️ Khái niệm và bản chất pháp lý của văn bản thỏa thuận tài sản riêng
Theo “Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014”:
“Trước khi kết hôn, vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo thỏa thuận; thỏa thuận này phải được lập thành văn bản và được công chứng hoặc chứng thực thì mới có hiệu lực pháp luật.”
Như vậy, văn bản thỏa thuận tài sản là một loại giao dịch dân sự có tính thỏa thuận song phương, xác lập chế độ tài sản riêng biệt giữa vợ và chồng (có thể lập trước hoặc sau khi kết hôn), thay vì áp dụng mặc định chế độ tài sản chung theo luật.
📌 Nội dung được phép thỏa thuận
Theo “Điều 48 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014”, vợ chồng có thể thỏa thuận về:
-
Xác định tài sản nào là tài sản riêng, tài sản chung
-
Quyền và nghĩa vụ đối với tài sản trong quá trình hôn nhân
-
Việc chia tài sản khi ly hôn hoặc khi một bên mất
-
Hình thức quản lý và định đoạt tài sản
-
Nội dung khác không trái đạo đức xã hội và pháp luật
📌 Lưu ý: Các thỏa thuận phải cụ thể, rõ ràng và không vi phạm quyền tài sản của bên thứ ba.
Điều kiện có hiệu lực của văn bản thỏa thuận tài sản
Để văn bản này có giá trị pháp lý ràng buộc, cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Về hình thức
-
Phải được lập thành văn bản
-
Có đủ chữ ký của cả hai bên
-
Phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng theo “Điều 4 Luật Công chứng 2024”
“Hợp đồng, giao dịch về tài sản liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản, tài sản có giá trị lớn, hoặc liên quan đến chế độ tài sản vợ chồng phải được công chứng để có giá trị pháp lý” – trích “Luật Công chứng 2024”.
2. Về chủ thể
-
Hai bên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
-
Việc ký kết là tự nguyện, không bị ép buộc hay lừa dối
3. Về nội dung
-
Không vi phạm điều cấm của luật
-
Không trái đạo đức xã hội
-
Nội dung minh bạch, không mâu thuẫn với các giao dịch dân sự khác
>>> Xem thêm: Giao dịch tưởng hợp lệ nhưng bị từ chối công chứng – Lý do từ văn phòng công chứng
🛡️ Hiệu lực và giá trị của thỏa thuận tài sản riêng
-
Văn bản có hiệu lực kể từ thời điểm được công chứng, trừ khi có thỏa thuận khác.
-
Ràng buộc cả hai vợ chồng trong suốt thời kỳ hôn nhân.
-
Được Tòa án sử dụng làm căn cứ khi giải quyết tranh chấp tài sản.
-
Có thể được sửa đổi hoặc hủy bỏ nếu cả hai bên cùng đồng ý bằng văn bản mới có công chứng.
“Thỏa thuận tài sản riêng có công chứng được coi là chứng cứ quan trọng trong tố tụng dân sự nếu xảy ra tranh chấp về tài sản” – theo án lệ và thực tiễn giải quyết của TANDTC.
>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh: Lựa chọn thông minh cho ai cần chuyển nhượng tài sản gấp
Trường hợp văn bản có thể bị vô hiệu
-
Một bên chứng minh bị lừa dối, cưỡng ép khi ký kết
-
Văn bản không được công chứng
-
Nội dung trái pháp luật hoặc làm ảnh hưởng đến quyền lợi con chưa thành niên
-
Có sự gian dối nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài chính với bên thứ ba
Lời khuyên khi lập văn bản thỏa thuận tài sản
-
Tham khảo ý kiến tư vấn pháp lý trước khi soạn thảo nội dung
-
Mô tả cụ thể từng loại tài sản, nguồn gốc, mục đích giữ riêng
-
Đảm bảo minh bạch, tránh sử dụng ngôn ngữ mập mờ hoặc quá khái quát
-
Lưu trữ cẩn thận văn bản sau khi công chứng để sử dụng khi cần
Kết luận
Việc lập văn bản thỏa thuận tài sản riêng là lựa chọn thông minh và hợp pháp trong xã hội hiện đại. Tuy nhiên, để văn bản có giá trị ràng buộc và không bị vô hiệu, các bên cần tuân thủ đúng quy định pháp luật thỏa thuận tài sản về nội dung, hình thức, công chứng và điều kiện hiệu lực. Đây không chỉ là cơ sở bảo vệ quyền lợi của mỗi bên, mà còn là bước đi vững chắc giúp hôn nhân duy trì sự công bằng, minh bạch và ổn định.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Hồ sơ giải chấp sổ đỏ – Hướng dẫn thủ tục chi tiết 2025
>>> Cam kết tài sản riêng: Yêu cầu pháp lý cần biết để cam kết hợp lệ
>>> Công chứng là gì? Tất tần tật thông tin về công chứng mà bạn cần biết
>>> Phí công chứng tại nhà 0 đồng từ Văn phòng công chứng uy tín
>>> Văn phòng công chứng tư nhân là gì? Có gì khác công chứng nhà nước?
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com