Nhiều doanh nghiệp hiện nay áp dụng biện pháp tạm đình chỉ công tác khi phát sinh sự cố nội bộ, nghi ngờ người lao động vi phạm kỷ luật hoặc liên quan đến hành vi gây thiệt hại. Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp đều được phép đình chỉ, và việc áp dụng sai quy định có thể khiến doanh nghiệp đối mặt rủi ro bồi thường hoặc tranh chấp lao động. Hiểu đúng căn cứ pháp luật, thời hạn và quyền của các bên là yếu tố quan trọng để xử lý đúng quy trình. Bài viết dưới đây phân tích toàn diện về điều kiện, thủ tục và lưu ý khi thực hiện tạm đình chỉ theo “Bộ luật Lao động 2019”.

>>> Xem thêm: 5 thay đổi lớn trong quy định dành cho văn phòng công chứng năm 2025

1. Cơ sở pháp lý về tạm đình chỉ công tác

Tạm đình chỉ công tác

Biện pháp tạm đình chỉ được quy định tại:

  • “Điều 128 Bộ luật Lao động 2019”

  • Các văn bản liên quan về kỷ luật lao động và điều tra sự việc

  • Nội quy lao động của doanh nghiệp (nếu có quy định cụ thể)

Theo luật, tạm đình chỉ chỉ được áp dụng khi cần thiết để xác minh sự việc, tránh người lao động tiếp tục gây ảnh hưởng.

2. Khi nào doanh nghiệp được phép tạm đình chỉ công tác?

Doanh nghiệp chỉ được thực hiện tạm đình chỉ trong ba nhóm trường hợp chính:

2.1. Khi cần thiết để xác minh hành vi vi phạm kỷ luật

Ví dụ:

  • Người lao động bị tố cáo có hành vi gian lận, chiếm đoạt tài sản

  • Có dấu hiệu vi phạm nội quy nghiêm trọng, nhưng chưa đủ chứng cứ

  • Cần thời gian kiểm tra chứng từ, hệ thống, dữ liệu

>>> Xem thêm: Mẹo tránh rủi ro khi làm thủ tục công chứng mua bán nhà

2.2. Khi sự hiện diện của người lao động có thể cản trở điều tra

Bao gồm:

  • Xóa dấu vết, can thiệp hồ sơ

  • Tác động đến nhân chứng

  • Ảnh hưởng tới quá trình vận hành, an toàn lao động

2.3. Khi nội quy lao động có quy định rõ

Doanh nghiệp được phép áp dụng nếu nội quy có:

  • Các trường hợp bị đình chỉ

  • Thời hạn, quy trình, quyền và nghĩa vụ của người bị đình chỉ

  • Trách nhiệm của các bộ phận khi tiến hành xác minh

3. Thời hạn tạm đình chỉ công tác theo luật

Theo “Điều 128 Bộ luật Lao động 2019”, thời hạn được phép:

  • Tối đa 15 ngày

  • Có thể kéo dài đến 90 ngày đối với các trường hợp đặc biệt phức tạp, cần điều tra thêm

Việc kéo dài phải:

  • Có lý do chính đáng

  • Thông báo bằng văn bản

  • Có ý kiến của tổ chức đại diện người lao động (nếu có)

Xem thêm:  Bản dịch công chứng dùng ở nước ngoài – Có cần hợp pháp hóa?

Doanh nghiệp tuyệt đối không được đình chỉ vượt quá thời hạn, tránh bị xem là hành vi đơn phương chấm dứt trái pháp luật.

>>> Xem thêm: Vai trò của nhân chứng trong Công chứng di chúc

4. Người lao động được hưởng quyền lợi gì khi bị tạm đình chỉ?

Tạm đình chỉ công tác

4.1. Tiền lương trong thời gian đình chỉ

Theo luật:

  • Người lao động được hưởng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ

  • Nếu sau điều tra xác định không vi phạm, doanh nghiệp phải trả đủ 100% tiền lương và các quyền lợi liên quan

>>> Xem thêm: Cách xử lý khi có thừa kế không hợp pháp trong thủ tục thừa kế nhà đất

4.2. Quyền được biết lý do đình chỉ

Lý do phải rõ ràng, chính xác, có thông báo bằng văn bản.

4.3. Quyền khiếu nại, tố cáo

Nếu doanh nghiệp:

  • Áp dụng không đúng quy định

  • Đình chỉ quá thời hạn

  • Không trả lương theo luật

Người lao động có quyền yêu cầu hòa giải, khiếu nại hoặc khởi kiện.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu toàn diện về dịch vụ sổ đỏ tại Hà Nội 2025

5. Quy trình tạm đình chỉ công tác đúng luật

5.1. Thu thập thông tin ban đầu

Doanh nghiệp phải có căn cứ nghi ngờ rõ ràng, không được đình chỉ tùy tiện.

5.2. Lập đề xuất đình chỉ và phê duyệt

Phải thể hiện:

  • Lý do

  • Thời hạn

  • Bộ phận chịu trách nhiệm xác minh

5.3. Ban hành quyết định tạm đình chỉ

Quyết định phải bao gồm:

  • Họ tên người lao động

  • Lý do đình chỉ

  • Thời hạn cụ thể

  • Nghĩa vụ và quyền lợi (bao gồm mức lương 50%)

5.4. Tiến hành xác minh sự việc

Trong thời gian đình chỉ, doanh nghiệp phải tích cực điều tra, không được kéo dài vô cớ.

5.5. Ra kết luận và phục hồi công tác

Sau khi xác minh:

  • Nếu vi phạm → tiến hành xử lý kỷ luật

  • Nếu không vi phạm → phục hồi chức vụ, trả đủ lương, xin lỗi (nếu cần)

6. Doanh nghiệp cần lưu ý gì để tránh rủi ro pháp lý?

  • Không tạm đình chỉ vì lý do không liên quan đến kỷ luật

  • Không kéo dài quá thời hạn

  • Không giữ lương hoặc ép nghỉ không lương

  • Không dùng tạm đình chỉ để trù dập, ép người lao động nghỉ việc

  • Tất cả thông tin phải lập thành văn bản để làm chứng cứ

7. Khi nào doanh nghiệp nên nhờ luật sư hỗ trợ?

Luật sư nên được tham gia khi:

  • Vụ việc liên quan đến tài chính, tài sản hoặc nguy cơ hình sự

  • Nội quy không rõ ràng và doanh nghiệp cần đánh giá tính hợp pháp

  • Người lao động phản ứng gay gắt, có nguy cơ tranh chấp

  • Hồ sơ chứng cứ phức tạp

Luật sư giúp bảo đảm doanh nghiệp đình chỉ đúng luật, tránh bị kiện, đồng thời kiểm soát truyền thông và rủi ro nội bộ.

Xem thêm:  Tư vấn pháp luật về công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Kinh nghiệm ly hôn: Chia sẻ từ luật sư và người trong cuộc

>>> Trường hợp người thừa kế bị ép buộc lập văn bản từ chối nhận di sản

>>> Văn phòng công chứng Hà Nội hướng dẫn công chứng hợp đồng vay tiền giữa cá nhân

>>> Những điều khoản bắt buộc trong hợp đồng mua bán nhà theo luật mới

>>> Lưu ý quan trọng khi làm chứng thực chữ ký để tránh bị từ chối

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá