Trong giao dịch mua bán nhà đất, hợp đồng đặt cọc là bước quan trọng nhằm bảo đảm việc ký kết hợp đồng mua bán chính thức. Không chỉ bên đặt cọc mà bên nhận đặt cọc (NĐC) cũng có những quyền và nghĩa vụ pháp lý rõ ràng. Việc hiểu đúng quyền nghĩa vụ bên nhận đặt cọc sẽ giúp hạn chế tranh chấp và tránh rủi ro pháp lý trong thực tế.
>>> Xem thêm: Mọi thắc mắc về thủ tục sẽ được giải đáp ngay tại phòng công chứng.
1. Căn cứ pháp lý xác định quyền nghĩa vụ bên nhận đặt cọc

Quyền nghĩa vụ bên NĐC được xác định chủ yếu dựa trên các quy định sau:
-
Bộ luật Dân sự năm 2015:
-
Quy định về đặt cọc là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
-
Quy định về thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm dân sự khi vi phạm nghĩa vụ
-
-
Các quy định về hiệu lực hợp đồng dân sự, bồi thường thiệt hại, thỏa thuận của các bên
👉 Đây là cơ sở pháp lý để xác định trách nhiệm của bên nhận đặt cọc trong giao dịch mua bán nhà đất.
2. Quyền nghĩa vụ bên nhận đặt cọc – các quyền cơ bản
2.1. Quyền nhận và giữ tiền đặt cọc
Bên nhận đặt cọc có quyền:
-
Nhận khoản tiền đặt cọc theo đúng thỏa thuận
-
Giữ tiền đặt cọc trong thời hạn đặt cọc
Quyền này chỉ phát sinh khi:
-
Hợp đồng đặt cọc được giao kết hợp pháp
-
Việc giao tiền đặt cọc là tự nguyện, có chứng cứ rõ ràng
2.2. Quyền hưởng tiền đặt cọc khi bên đặt cọc vi phạm
Theo Bộ luật Dân sự năm 2015 (quy định về đặt cọc):
-
Nếu bên đặt cọc từ chối giao kết hoặc thực hiện hợp đồng thì tiền đặt cọc thuộc về bên NĐC
👉 Đây là quyền quan trọng trong quyền nghĩa vụ NĐC, không cần phải chứng minh thiệt hại.
2.3. Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có thỏa thuận)
Ngoài quyền hưởng tiền đặt cọc, bên NĐC còn có quyền:
-
Yêu cầu bồi thường thiệt hại
-
Yêu cầu phạt vi phạm
nếu trong hợp đồng đặt cọc có thỏa thuận rõ ràng về các chế tài này.
>>> Xem thêm: Khi bạn không có thời gian đi lại, dịch vụ làm sổ đỏ tại Hà Nội nhận hỗ trợ tận nơi, trọn gói và đúng quy định.
3. Quyền nghĩa vụ bên nhận đặt cọc – các nghĩa vụ pháp lý

3.1. Nghĩa vụ bảo quản và không sử dụng trái thỏa thuận tiền đặt cọc
Bên NĐC có nghĩa vụ:
-
Giữ và bảo quản tiền đặt cọc
-
Không được sử dụng tiền đặt cọc trái thỏa thuận (nếu các bên có thỏa thuận giữ tiền riêng)
3.2. Nghĩa vụ giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán nhà đất
Theo Bộ luật Dân sự năm 2015:
-
Bên NĐC có nghĩa vụ giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán đúng thời hạn
-
Không được tự ý từ chối giao kết hợp đồng khi không có căn cứ hợp pháp
👉 Đây là nghĩa vụ cốt lõi trong quyền nghĩa vụ bên nhận đặt cọc.
3.3. Nghĩa vụ trả cọc và khoản tiền tương đương khi vi phạm
Theo quy định về đặt cọc:
-
Nếu bên NĐC từ chối giao kết hoặc thực hiện hợp đồng thì phải:
-
Trả lại tiền đặt cọc
-
Trả thêm một khoản tiền tương đương với tiền đặt cọc (thường gọi là “trả cọc gấp đôi”)
-
Nghĩa vụ này phát sinh không phụ thuộc vào lỗi cố ý hay vô ý.
4. Trách nhiệm pháp lý khi vi phạm quyền nghĩa vụ bên nhận đặt cọc
Khi bên NĐC vi phạm nghĩa vụ, có thể phải chịu:
-
Trả cọc và khoản tiền tương đương
-
Bồi thường thiệt hại (nếu có thỏa thuận hoặc có thiệt hại thực tế)
-
Chịu trách nhiệm dân sự theo hợp đồng và theo luật
👉 Việc vi phạm quyền nghĩa vụ bên nhận đặt cọc thường là nguyên nhân chính dẫn đến tranh chấp đặt cọc nhà đất.
>>> Xem thêm: Đặt lịch Công chứng ngoài trụ sở ngay để không phải chờ đợi.
5. Ví dụ minh họa thực tế về quyền nghĩa vụ bên nhận đặt cọc
Ví dụ 1: Bên nhận đặt cọc được hưởng tiền cọc
Anh A đặt cọc 300 triệu đồng mua nhà của chị B. Sau đó anh A không tiếp tục mua mà không có lý do chính đáng.
➡️ Chị B – bên nhận đặt cọc – có quyền giữ toàn bộ tiền đặt cọc theo quy định pháp luật.
Ví dụ 2: Bên nhận đặt cọc phải trả cọc gấp đôi
Chị C nhận 500 triệu đồng đặt cọc bán đất cho anh D. Sau đó chị C bán đất cho người khác với giá cao hơn.
➡️ Chị C vi phạm nghĩa vụ giao kết hợp đồng, phải:
-
Trả lại 500 triệu đồng
-
Trả thêm 500 triệu đồng cho anh D
6. Kết luận
-
Quyền nghĩa vụ bên nhận đặt cọc được pháp luật quy định rõ trong Bộ luật Dân sự năm 2015
-
Bên nhận đặt cọc có quyền giữ tiền cọc khi bên đặt cọc vi phạm
-
Đồng thời có nghĩa vụ giao kết hợp đồng mua bán và phải chịu hậu quả pháp lý nghiêm khắc nếu vi phạm
-
Việc hiểu đúng quyền và nghĩa vụ giúp bên nhận đặt cọc tránh rủi ro và tranh chấp không đáng có
👉 Lời khuyên: khi nhận đặt cọc mua bán nhà đất, nên lập hợp đồng đặt cọc rõ ràng, đầy đủ và cân nhắc công chứng để bảo đảm an toàn pháp lý.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Công chứng đặt cọc sai thẩm quyền có bị vô hiệu không?
>>> Giá trị pháp lý của công chứng ngoài trụ sở có tương đương công chứng tại văn phòng không?
>>> Chứng thực: Khái niệm pháp lý và phạm vi áp dụng.
>>> Dịch thuật và vai trò trong giao dịch quốc tế.
>>> Công chứng văn bản phân chia thừa kế trong giao dịch tài sản.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com












