Trong quá trình sử dụng đất, nhu cầu hợp thửa đất nông nghiệp diễn ra khá phổ biến, đặc biệt với các hộ gia đình, cá nhân muốn mở rộng diện tích canh tác hoặc thuận tiện cho việc quản lý. Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp đều có thể hợp thửa. Vậy, hợp thửa đất nông nghiệp được phép trong những trường hợp nào? Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết theo quy định pháp luật mới nhất.
>>> Xem thêm: Cần mang gì khi đến Văn phòng công chứng làm giấy tờ nhà đất?
1. Cơ sở pháp lý về hợp thửa đất nông nghiệp
Theo quy định tại Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành, hợp thửa đất là việc gộp nhiều thửa đất thành một thửa mới nhằm thuận tiện cho mục đích sử dụng, quản lý.
-
Việc hợp thửa được thực hiện tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.
-
Sau khi hợp thửa, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới sẽ được cấp, thay thế cho các giấy chứng nhận cũ.
-
Thủ tục này phải tuân thủ các điều kiện về mục đích sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương.
>>> Xem thêm: Cập nhật mới nhất về các quy định liên quan đến dịch vụ sổ đỏ năm 2025
2. Các trường hợp được phép hợp thửa đất nông nghiệp
Không phải mọi thửa đất đều được hợp lại với nhau. Pháp luật chỉ cho phép hợp thửa khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
2.1. Các thửa đất có cùng mục đích sử dụng
Hai hoặc nhiều thửa đất chỉ được hợp lại nếu đều có cùng loại đất, ví dụ:
-
Đất trồng cây hàng năm.
-
Đất trồng cây lâu năm.
-
Đất nuôi trồng thủy sản.
-
Đất rừng sản xuất.
Nếu mục đích sử dụng khác nhau, muốn hợp thửa phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trước đó.
2.2. Các thửa đất có cùng chủ sử dụng
Hợp thửa chỉ thực hiện khi các thửa đất cùng đứng tên một chủ sở hữu (hoặc đồng sở hữu thống nhất). Nếu khác chủ, cần có văn bản thỏa thuận hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng trước khi thực hiện hợp thửa.
>>> Xem thêm: Cách chuẩn bị hồ sơ thủ tục tách thửa, hợp thửa nhanh gọn, đúng quy định
2.3. Đáp ứng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Cơ quan đăng ký đất đai sẽ xem xét quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của khu vực:
-
Không hợp thửa nếu khu vực thuộc diện quy hoạch giải tỏa, thu hồi đất.
-
Một số khu vực hạn chế diện tích tối đa theo quy định của địa phương cũng không được phép hợp vượt quá giới hạn.
2.4. Không có tranh chấp, không bị kê biên
-
Đất đang có tranh chấp, khiếu nại, tố cáo chưa được giải quyết sẽ bị từ chối hợp thửa.
-
Đất bị kê biên để thi hành án hoặc bị ngăn chặn giao dịch theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền cũng không đủ điều kiện hợp thửa.
2.5. Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật đo đạc, ranh giới
-
Ranh giới các thửa đất phải rõ ràng, không chồng lấn với các thửa liền kề.
-
Phải đo đạc lập bản đồ địa chính mới theo quy chuẩn để cập nhật thông tin chính xác.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn tiết kiệm phí công chứng khi thực hiện nhiều hợp đồng cùng lúc
3. Hồ sơ cần chuẩn bị khi hợp thửa đất nông nghiệp
Người sử dụng đất cần chuẩn bị:
-
Đơn đề nghị hợp thửa đất (theo mẫu).
-
Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các thửa đề nghị hợp.
-
Chứng minh nhân dân/CCCD, sổ hộ khẩu của người đề nghị.
-
Văn bản thỏa thuận (nếu là đồng sở hữu hoặc các chủ đồng ý hợp thửa).
-
Trích đo địa chính, sơ đồ kỹ thuật hợp thửa (nếu địa phương yêu cầu).
4. Quy trình thực hiện
-
Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
-
Cơ quan tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đo đạc, xác nhận đủ điều kiện.
-
Thực hiện chỉnh lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới.
-
Trả kết quả theo lịch hẹn.
5. Thời gian và chi phí
-
Thời gian: Thường từ 10 – 15 ngày làm việc (không kể thời gian đo đạc, chỉnh lý địa chính).
-
Chi phí: Lệ phí cấp sổ mới, phí đo đạc, phí thẩm định hồ sơ (mức cụ thể tùy từng địa phương).
6. Lưu ý quan trọng
-
Kiểm tra trước quy hoạch sử dụng đất để tránh trường hợp nộp hồ sơ nhưng không đủ điều kiện hợp thửa.
-
Nên thực hiện đồng thời việc chỉnh lý tài sản trên đất (nếu có nhà, công trình) để thông tin thống nhất trên sổ mới.
-
Nếu là đất đang thế chấp tại ngân hàng, cần có văn bản đồng ý của bên nhận thế chấp trước khi thực hiện hợp thửa.
Kết luận
Việc hợp thửa đất nông nghiệp là giải pháp hợp pháp giúp người sử dụng đất quản lý hiệu quả và thuận tiện hơn trong hoạt động sản xuất. Tuy nhiên, thủ tục này chỉ được phép thực hiện trong những trường hợp đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp luật về loại đất, chủ sở hữu, quy hoạch và tình trạng pháp lý của thửa đất. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, nắm rõ quy định sẽ giúp quy trình diễn ra nhanh chóng, tránh phát sinh rủi ro, tranh chấp sau này.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Vi bằng có hiệu lực thi hành không? Phân tích khác biệt với Tòa
>>> Thủ tục góp vốn bằng nhà đất trong công ty TNHH như thế nào?
>>> Công chứng là gì? Tất tần tật thông tin về công chứng mà bạn cần biết
>>> Phí công chứng tại nhà 0 đồng từ Văn phòng công chứng uy tín
>>> Văn phòng công chứng tư nhân là gì? Có gì khác công chứng nhà nước?
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com