Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất là một trong những hình thức đầu tư và hợp tác kinh doanh được pháp luật cho phép. Đây là cách thức để cá nhân, tổ chức sử dụng quyền sử dụng đất của mình tham gia vào hoạt động kinh doanh và hưởng lợi nhuận theo thỏa thuận. Tuy nhiên, để hợp đồng góp vốn có hiệu lực, các bên cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật liên quan.

>>> Xem thêm: Khi hợp đồng bị mất bản gốc, văn phòng công chứng có thể cấp lại bản sao không?

1. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất là gì?

Theo Điều 167 Luật Đất đai 2013, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó một bên sử dụng quyền sử dụng đất hợp pháp của mình để góp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc dự án đầu tư, nhằm cùng hưởng lợi hoặc chia sẻ rủi ro.

Ví dụ minh họa: Ông A có mảnh đất 500m² tại quận 9, TP. HCM. Ông A ký hợp đồng góp vốn với Công ty B, dùng quyền sử dụng đất này để xây dựng nhà xưởng. Đổi lại, ông A được hưởng 30% lợi nhuận từ hoạt động sản xuất tại nhà xưởng đó.

Hợp đồng góp vốn

2. Căn cứ pháp lý điều chỉnh hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Các quy định pháp luật điều chỉnh loại hợp đồng này gồm:

  • Bộ luật Dân sự 2015 (Điều 385 – 401 về giao kết và thực hiện hợp đồng).

  • Luật Đất đai 2013 (Điều 167, Điều 188 về quyền và nghĩa vụ khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất).

  • Luật Doanh nghiệp 2020 (quy định về góp vốn vào công ty).

  • Luật Công chứng 2014 (về hình thức công chứng hợp đồng liên quan đến bất động sản).

>>> Xem thêm: Có nên mở rộng hình thức trực tuyến cho dịch vụ công chứng để đáp ứng nhu cầu số hóa?

3. Điều kiện để hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất hợp pháp

Quyền sử dụng đất phải hợp pháp

Theo Điều 188 Luật Đất đai 2013, bên góp vốn phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đất không có tranh chấp, không bị kê biên để thi hành án và còn thời hạn sử dụng.

Ví dụ: Nếu bà C đang sử dụng mảnh đất bị kê biên do nợ thuế, thì bà C không thể sử dụng mảnh đất đó để ký hợp đồng góp vốn.

Các bên trong hợp đồng có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự

Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 yêu cầu chủ thể tham gia hợp đồng phải đủ tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và tự nguyện khi ký kết.

Nếu bên góp vốn là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân và được phép kinh doanh trong lĩnh vực có liên quan.

Xem thêm:  Các loại giấy tờ cần thiết để công chứng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Hợp đồng góp vốn phải được lập thành văn bản và công chứng

Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định: hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất bắt buộc phải lập thành văn bản và công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền.

Việc công chứng giúp đảm bảo tính pháp lý và tránh tranh chấp về sau.

>>> Xem thêm: Lợi ích khi sử dụng dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói.

4. Nội dung cơ bản của hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Một hợp đồng góp vốn đầy đủ thường có các nội dung chính sau:

  • Thông tin về các bên tham gia góp vốn.

  • Thông tin về quyền sử dụng đất góp vốn (diện tích, vị trí, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng).

  • Giá trị quyền sử dụng đất tính theo thỏa thuận hoặc theo định giá của cơ quan chuyên môn.

  • Tỷ lệ góp vốn và lợi nhuận được chia.

  • Quyền và nghĩa vụ của các bên.

  • Thời hạn góp vốn và thời điểm chuyển giao quyền sử dụng đất.

  • Các điều khoản xử lý khi một bên vi phạm hợp đồng.

Ví dụ: Ông D và Công ty E ký hợp đồng góp vốn sử dụng quyền sử dụng đất của ông D trị giá 5 tỷ đồng để mở rộng nhà máy. Hai bên thỏa thuận ông D sẽ nhận 25% lợi nhuận ròng hằng năm.

Hợp đồng góp vốn

5. Trình tự, thủ tục thực hiện hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

  • Chuẩn bị hồ sơ gồm: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, dự thảo hợp đồng, giấy tờ nhân thân hoặc pháp lý của các bên.

  • Lập hợp đồng bằng văn bản, mang đi công chứng tại phòng công chứng hoặc UBND cấp xã.

  • Sau khi công chứng, các bên thực hiện thủ tục đăng ký biến động tại Văn phòng đăng ký đất đai để ghi nhận việc góp vốn.

6. Một số rủi ro và lưu ý khi ký hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

  • Cần thẩm định giá trị quyền sử dụng đất chính xác để tránh thiệt hại về kinh tế.

  • Chỉ nên góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi dự án kinh doanh có tính khả thi và được pháp luật cho phép.

  • Cần quy định rõ điều khoản xử lý khi dự án thất bại hoặc khi một bên muốn rút vốn.

Ví dụ: Trường hợp ông F góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào Công ty G, nhưng công ty này phá sản, ông F có thể mất quyền sử dụng đất nếu không có điều khoản bảo vệ quyền lợi trong hợp đồng.

>>> Xem thêm: Hạn mức đất ở có ảnh hưởng gì khi chuyển nhượng đất?

>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê tài sản theo pháp luật.

Xem thêm:  Quy định về chia thừa kế khi đất không có sổ đỏ

Kết luận

Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất là công cụ pháp lý quan trọng để khai thác giá trị của đất đai vào hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, để hợp đồng có hiệu lực và bảo vệ quyền lợi của mình, các bên cần tuân thủ đúng các quy định pháp luật về điều kiện, hình thức và thủ tục công chứng. Việc tham khảo ý kiến luật sư hoặc công chứng viên trước khi ký kết là cần thiết nhằm phòng tránh rủi ro và tranh chấp về sau.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá