Làm thế nào hình thức thanh toán bù trừ công nợ hoạt động, có khả năng áp dụng khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT), và có thể tích hợp vào chi phí một cách hợp lý khi tính toán thuế thu nhập doanh nghiệp?
>>> Tìm hiểu thêm: Danh sách văn phòng công chứng Khuất Duy Tiến hỗ trợ các dịch vụ công chứng, chứng thực nhanh chóng, uy tín.
1. Thanh toán bù trừ công nợ
Hình thức thanh toán bù trừ công nợ là cách giải quyết nghĩa vụ tài chính giữa các bên trong giao dịch để xác định đâu là bên cuối cùng chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính.
Trong quá trình mua bán hoặc cung cấp dịch vụ, các đối tác sẽ đồng thời là người bán và người mua (đồng thời nắm giữ công nợ phải thu và công nợ phải trả). Khi có sự chấm dứt giao dịch, hình thức thanh toán bù trừ công nợ sẽ được áp dụng để giải quyết các nghĩa vụ tài chính.
Trong tình huống này, bộ phận kế toán sẽ thực hiện các công việc sau:
- Xác định các chứng từ công nợ phải thu và chứng từ công nợ phải trả;
- Thực hiện bù trừ giữa công nợ phải thu và công nợ phải trả;
- Cập nhật việc bù trừ công nợ vào sổ theo dõi công nợ.
>>> Tìm hiểu thêm: Cộng tác viên báo chí là gì, đảm nhận những công việc gì? Cách để trở thành cộng tác viên báo chí thế nào?
Hồ sơ thanh toán bù trừ công nợ bao gồm:
- Bảng công nợ.
- Hợp đồng mua bán, hợp đồng kinh tế hoặc hợp đồng thương mại.
- Biên bản nghiệm thu, biên bản giao hàng hoặc biên bản xuất kho.
- Thanh lý hợp đồng.
- Bản đối chiếu công nợ.
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
2. Bù trừ công nợ được khấu trừ thuế GTGT
Thanh toán bù trừ công nợ có thể được khấu trừ thuế GTGT và coi là chi phí hợp lý khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, tuy nhiên, để đảm bảo tính hợp lý và tuân thủ quy định, cần tuân theo các điều kiện sau:
- Quy định cụ thể trong hợp đồng về quy trình thanh toán bù trừ công nợ;
- Sự xác nhận của cả hai bên qua biên bản bù trừ công nợ;
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng để chứng minh giá trị còn lại sau khi bù trừ, với mức giá trị không dưới 20 triệu đồng.
Theo quy định tại khoản 4 Điều 15 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, được sửa đổi và bổ sung tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư 26/2015/TT-BTC, các điều kiện này cần được tuân thủ để đảm bảo tính hợp lý và tuân thủ quy định thuế. Cụ thể:
“Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm:
a) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng mà phương thức thanh toán này được “quy định cụ thể trong hợp đồng” thì phải có “biên bản đối chiếu số liệu” và “xác nhận giữa hai bên” về việc thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ mua vào với hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng. Trường hợp bù trừ công nợ qua bên thứ ba phải có biên bản bù trừ công nợ của ba (3) bên làm căn cứ khấu trừ thuế.
b) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như vay, mượn tiền; cấn trừ công nợ qua người thứ ba mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có hợp đồng vay, mượn tiền dưới hình thức văn bản được lập trước đó và có chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của bên cho vay sang tài khoản của bên đi vay đối với khoản vay bằng tiền bao gồm cả trường hợp bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ trợ cho người mua, hoặc nhờ người mua chi hộ
[…]
Trường hợp sau khi thực hiện các hình thức thanh toán nêu trên mà phần giá trị còn lại được thanh toán bằng tiền có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.”
>>> Tìm hiểu thêm: Tại sao phải lập hợp đồng ủy quyền? Công chứng hợp đồng ủy quyền có thực sự cần thiết không?
Đồng thời, theo Điều 4 của Thông tư 96/2015/TT-BTC, việc trừ các khoản chi không được trừ theo quy định tại khoản 2 Điều này sẽ được thực hiện nếu doanh nghiệp đáp ứng đủ ba điều kiện sau:
Thứ nhất, khoản chi phát sinh thực tế phải liên quan đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ hai, khoản chi cần được chứng minh bằng hóa đơn và các chứng từ hợp pháp theo quy định.
Thứ ba, khoản chi phải có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ với giá trị từng lần không dưới 20 triệu đồng (bao gồm cả thuế GTGT) và khi thanh toán cần có chứng từ thanh toán không sử dụng tiền mặt.
Như vậy, việc thanh toán bằng hình thức bù trừ công nợ không chỉ được khấu trừ thuế GTGT mà còn được coi là chi phí hợp lý khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định.
Trên đây là giải đáp về Bù trừ công nợ có được khấu trừ thuế GTGT không? Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Có thể bạn quan tâm:
>>> Tìm hiểu thêm: Văn phòng công chứng đảm nhiệm những vai trò gì? Những chi nhánh văn phòng công chứng uy tín tại Hà Nội.
>>> Tìm hiểu thêm: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế được lập ra sao? Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế tiến hành như thế nào?
>>> Tìm hiểu thêm: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất có cần sự có mặt của các bên giao dịch không?
>>> Tìm hiểu thêm: Tại sao phải chứng thực chữ ký? Chứng thực chữ ký ở trên giầy ủy quyền thì thực hiện ở đâu?
>>> Khi ly hôn đảng viên có phải báo cáo chi bộ không?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch