Tạm đình chỉ công việc là một biện pháp nhằm tạo điều kiện cho việc xác minh chính xác vi phạm do người lao động gây ra, đặc biệt trong các tình huống phức tạp. Việc này giúp tránh khó khăn trong việc xác định vi phạm nếu người lao động tiếp tục làm việc. Vậy những trường hợp nào thì bị tam đình chỉ?

>>> Tìm hiểu thêm: Top 3 Văn phòng công chứng quận Hoàn Kiếm cung cấp dịch vụ công chứng, chứng thực uy tín.

1. Định nghĩa tạm đình chỉ công việc

Hiện nay, Bộ luật Lao động chưa có quy định nào định nghĩa về tạm đình chỉ , tuy nhiên, theo khoản 1 Điều 128 Bộ luật Lao động có quy định về tạm đình chỉ như sau:

Người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động khi vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh. Việc tạm đình chỉ công việc của người lao động chỉ được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc là thành viên.

Theo đó, có thể hiểu, tạm đình chỉ công việc là trường hợp người lao động phải ngừng việc tạm thời để doanh nghiệp thực hiện việc điều tra, xác minh vụ vi phạm kỉ luật lao động có tính chất phức tạp do người lao động đó gây ra.

Vi phạm nội quy lao động ở mức nào thì bị tạm đình chỉ công việc?

2. Trường hợp người lao động bị tạm đình chỉ

Căn cứ khoản 1 Điều 128 của Bộ Luật lao động năm 2019 quy định, người sử dụng lao động chỉ có thể tạm đình chỉ của người lao động trong trường hợp người lao động vi phạm nội quy lao động.

>>> Tìm hiểu thêm: Chứng thực chữ ký ở đâu? Thụ tục, trình tự chứng thực chữ ký được tiến hành như thế nào?

Để tạm đình chỉ của người lao động, các điều kiện sau phải được đáp ứng:

  1. Vụ việc vi phạm kỷ luật lao động có những tình tiết phức tạp.
  2. Nếu để người lao động tiếp tục làm việc, việc xác minh vi phạm sẽ gặp khó khăn.
  3. Chỉ được tạm đình chỉ công việc của người lao động sau khi đã tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đó là thành viên.

3. Thời gian tạm đình chỉ công việc

Thời gian tạm đình chỉ đối với người lao động được quy định tại Khoản 2 Điều 128 Bộ luật Lao động như sau:

Xem thêm:  Cảnh sát giao thông có được dừng xe trên đường cao tốc hay không?

Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt không được quá 90 ngày. Trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc, người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc.

Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc.

Với quy định này, thời hạn tạm đình chỉ đối với người lao động sẽ được cụ thể hóa như sau:

>>> Tìm hiểu thêm: Công chứng hợp đồng mua bán nhà đất có lâu không? Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất bao nhiêu?

  • Trong trường hợp thông thường, thời hạn tạm đình chỉ tối đa là 15 ngày.
  • Trong trường hợp đặc biệt, thời hạn tạm đình chỉ tối đa là 90 ngày.

Khi thời hạn nêu trên đã kết thúc, người lao động phải được tiếp tục làm việc. Trường hợp tạm đình chỉ công việc vượt quá thời hạn quy định, người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động theo quy định tại điểm e khoản 2 của Nghị định 12/2022/NĐ-CP, cụ thể: Người sử dụng lao động là cá nhân vi phạm sẽ bị phạt từ 05 – 10 triệu đồng. Trong trường hợp người sử dụng lao động là tổ chức vi phạm sẽ bị phạt gấp đôi từ 10 – 20 triệu đồng theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022.

4. Tiền lương trong thời gian bị tạm đình chỉ

Theo khoản 2 của Điều 128 trong Bộ Luật Lao động năm 2019, người lao động, khi bị tạm đình chỉ, được hưởng quyền tạm ứng tiền lương. Số tiền tạm ứng trong trường hợp này được tính là 50% của mức lương trước khi bị đình chỉ.

Sau khi kết thúc thời hạn tạm đình chỉ, việc xác định tiền lương trong thời gian nghỉ do tạm đình chỉ được thực hiện như sau:

  • Nếu sau khi điều tra và xác minh vi phạm, người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động:

Người lao động sẽ nhận được toàn bộ tiền lương theo thỏa thuận cho toàn bộ thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

  • Nếu sau khi điều tra và xác minh vi phạm, người lao động bị xử lý kỷ luật lao động:

Người lao động sẽ không được trả lương, nhưng cũng không phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng.

Vi phạm nội quy lao động ở mức nào thì bị tạm đình chỉ công việc?

Trên đây là giải đáp về Vi phạm nội quy lao động ở mức nào thì bị tạm đình chỉ công việc? Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

Xem thêm:  Công chức có được làm giám đốc công ty không?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Có thể bạn quan tâm:

>>> Tìm hiểu thêm: 5 bí kíp tìm đối tác kinh doanh hiệu quả cho doanh nghiệp mới nhất hiện nay.

>>> Tìm hiểu thêm: Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ cung cấp dịch vụ dịch thuật sang tên sổ đỏ nhanh chóng.

>>> Tìm hiểu thêm: Nếu không thực hiện hợp đồng công chứng cho thuê nhà thì hợp đồng có hiệu lực không?

>>> Tìm hiểu thêm: Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế mất chi phí khoảng bao nhiêu?

>>> Xe không đăng ký biển số định danh có bị phạt không?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *