Hợp đồng ủy quyền tài chính ngân hàng là công cụ pháp lý quan trọng giúp cá nhân, tổ chức thực hiện các giao dịch tài chính thông qua bên được ủy quyền, đặc biệt trong trường hợp không thể trực tiếp thực hiện do thời gian, khoảng cách hoặc yếu tố pháp lý. Bài viết sẽ cung cấp phân tích chi tiết, căn cứ pháp lý, hướng dẫn lập hợp đồng và ví dụ minh họa thực tế.
>>> Xem thêm: Các lỗi thường gặp khi lập hợp đồng ủy quyền có thể khiến bạn mất trắng tài sản.
1. Căn cứ pháp lý của hợp đồng ủy quyền tài chính ngân hàng
1.1. Bộ luật Dân sự 2015
-
Điều 562 quy định: “Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền.”
-
Các Điều 563 – 568 quy định về: quyền, nghĩa vụ của các bên, thời điểm chấm dứt hợp đồng ủy quyền.
1.2. Các quy định chuyên ngành tài chính ngân hàng
-
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 và Luật các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi, bổ sung 2017).
-
Các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước và quy định nội bộ của từng tổ chức tín dụng liên quan đến ủy quyền rút tiền, ký giao dịch, ủy quyền thanh toán,…
2. Đặc điểm của hợp đồng ủy quyền tài chính ngân hàng
>>> Xem thêm: Thủ tục công chứng Hợp đồng uỷ quyền định đoạt tài sản
2.1. Giao dịch thường được ủy quyền tài chính ngân hàng
-
Rút tiền tại ngân hàng
-
Ký kết hợp đồng tín dụng
-
Giao dịch chuyển nhượng tài sản đảm bảo
-
Đại diện xử lý nợ, tái cơ cấu khoản vay
-
Thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay mặt chủ tài khoản
2.2. Chủ thể tham gia
-
Bên ủy quyền: Cá nhân hoặc pháp nhân sở hữu tài sản, tài khoản, nghĩa vụ tài chính.
-
Bên được ủy quyền: Cá nhân, người đại diện pháp luật hoặc nhân viên được chỉ định thực hiện một phần hay toàn bộ quyền tài chính của bên ủy quyền.
2.3. Bắt buộc phải có hình thức văn bản
-
Hợp đồng phải lập bằng văn bản, có thể công chứng hoặc chứng thực tùy loại giao dịch và yêu cầu của ngân hàng.
-
Nhiều ngân hàng yêu cầu mẫu ủy quyền theo form chuẩn và xác thực chữ ký tại quầy.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng Hà Nội công chứng bằng tốt nghiệp nhanh chóng, lấy ngay
3. Cách lập hợp đồng ủy quyền tài chính ngân hàng đầy đủ, hợp lệ
3.1. Nội dung cơ bản cần có
-
Thông tin cá nhân, pháp nhân đầy đủ của hai bên
-
Mục đích ủy quyền: ví dụ, rút tiền, ký hợp đồng vay, thanh lý khoản nợ
-
Phạm vi và giới hạn quyền ủy quyền
-
Thời hạn ủy quyền
-
Quyền và nghĩa vụ của các bên
-
Điều khoản về chấm dứt và giải quyết tranh chấp
3.2. Một số lưu ý khi lập hợp đồng ủy quyền tài chính ngân hàng
-
Nêu rõ tên ngân hàng, chi nhánh, số tài khoản liên quan
-
Ghi rõ các hạn mức tài chính nếu có giới hạn
-
Trường hợp ủy quyền ký kết hợp đồng vay, cần xác định rõ trách nhiệm pháp lý trong trường hợp nợ xấu, tranh chấp
Lưu ý: Một số ngân hàng yêu cầu công chứng hợp đồng ủy quyền nếu giá trị giao dịch lớn hoặc liên quan đến quyền sở hữu tài sản đảm bảo.
>>>Xem thêm: Điều kiện để thực hiện hợp đồng chi tách nhà đất là gì? Những trường hợp không được phép tách thửa?
4. Ví dụ minh họa thực tế
4.1. Tình huống ủy quyền rút tiền
Ông H (ở Hà Nội) không thể trực tiếp vào TP.HCM để rút khoản tiền tiết kiệm 2 tỷ đồng đến hạn tại ngân hàng A. Ông lập hợp đồng ủy quyền tài chính ngân hàng cho con gái là chị K thực hiện thay việc rút tiền, ký giấy tờ và nhận khoản tiền này.
Nội dung chính hợp đồng:
-
Ghi rõ: “Ủy quyền toàn phần rút tiền tiết kiệm số 123456 tại ngân hàng A, chi nhánh Tân Định.”
-
Kèm theo bản sao CMND, sổ tiết kiệm và bản gốc hợp đồng ủy quyền có công chứng.
Kết quả: Giao dịch được thực hiện đúng quy định, ngân hàng giải ngân cho chị K sau khi kiểm tra đầy đủ hồ sơ.
>>> Xem thêm: Luật sư hướng dẫn thủ tục chia tách nhà đất tranh chấp giữa các thành viên gia đình.
4.2. Tình huống ủy quyền xử lý khoản vay
Công ty TNHH XYZ ủy quyền cho Phó giám đốc tài chính làm việc với ngân hàng để thương lượng giãn nợ và ký kết phụ lục hợp đồng tín dụng. Hợp đồng ghi rõ phạm vi ủy quyền chỉ bao gồm: “đàm phán thời gian thanh toán, lãi suất, ký phụ lục thay mặt Giám đốc.”
Kết quả: Giao dịch hợp pháp, bảo đảm quyền lợi công ty và tránh hiểu nhầm về phạm vi đại diện vượt quyền.
5. Kết luận
Hợp đồng ủy quyền tài chính ngân hàng là giải pháp linh hoạt và cần thiết trong nhiều tình huống giao dịch tài chính. Tuy nhiên, việc soạn thảo cần rõ ràng, cụ thể, đúng luật và phù hợp yêu cầu từng ngân hàng để tránh rủi ro. Đối với những trường hợp giao dịch phức tạp, nên tham khảo luật sư hoặc bộ phận pháp chế để đảm bảo hiệu lực và hiệu quả sử dụng hợp đồng.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com