Quy trình nhập hộ khẩu là một trong những thủ tục phổ biến, tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ giấy tờ cần thiết cho việc làm hộ khẩu. Bài viết này sẽ giới thiệu các quy định pháp luật liên quan đến quá trình này.

>>> Tìm hiểu thêm: Văn phòng công chứng làm những thủ tục pháp lý gì ?

1. Cần phải mang những giấy tờ gì khi đi làm sổ hộ khẩu?

Việc làm hộ khẩu, thường được gọi là thủ tục đăng ký thường trú, có 6 trường hợp cụ thể được quy định trong Điều 20 của Luật Cư trú. Các giấy tờ cần thiết cho từng trường hợp như sau được hướng dẫn tại Điều 21 của Luật Cư trú:

1.Hồ sơ đăng ký thường trú tại địa chỉ chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
  • Giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

2. Hồ sơ đăng ký thường trú tại địa chỉ chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ, chủ sở hữu đồng ý:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, kèm theo ý kiến đồng ý cho việc đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền (trừ khi đã có sự đồng ý bằng văn bản).
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình với chủ hộ, các thành viên trong gia đình (trừ khi thông tin này đã được đưa vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu về cư trú).
  • Các giấy tờ và tài liệu chứng minh các điều kiện khác.
Mang những giấy tờ gì khi đi làm sổ hộ khẩu?

3. Hồ sơ đăng ký thường trú tại địa chỉ chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, hoặc ở nhờ:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, kèm theo ý kiến đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền (trừ khi đã có sự đồng ý bằng văn bản).
  • Hợp đồng hoặc văn bản thuê, mượn, hoặc ở nhờ có chứng thực hoặc công chứng.
  • Giấy tờ chứng minh diện tích đăng ký thường trú theo quy định.

4. Hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo hoặc tín ngưỡng có công trình nhà ở:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
  • Giấy tờ chứng minh hoạt động tôn giáo và vị trí của người đăng ký trong cơ sở tôn giáo.
  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về công trình nhà ở tôn giáo.
  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về việc đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng (đối với trẻ em, người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng, người không có nơi ở được đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo).
Xem thêm:  Tính tiền đặt cọc trong giao dịch dân sự được quy định như thế nào?

5. Hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, kèm theo ý kiến đồng ý của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền (trừ khi đã có sự đồng ý bằng văn bản).
  • Văn bản đề nghị từ người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội.

>>> Tìm hiểu thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ dễ dàng, uy tín tại Hà Nội.

6. Hồ sơ đăng ký thường trú trên các phương tiện được đăng ký thường trú:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; nếu người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện, thì phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho việc đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền (trừ khi đã có sự đồng ý bằng văn bản).
  • Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, cùng với văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về mục đích sử dụng phương tiện để ở, trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc đăng kiểm.
  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về địa điểm đậu và đỗ thường xuyên của phương tiện, nếu nơi đăng ký không trùng với nơi thường xuyên đậu và đỗ.
  • Lưu ý:
  • Đối với người chưa đủ tuổi thành niên đăng ký thường trú: trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú, phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ khi đã có sự đồng ý bằng văn bản.
  • Đối với người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và giữ quốc tịch Việt Nam: hồ sơ đăng ký thường trú phải bao gồm hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
  • Nếu không có hộ chiếu, phải có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an để giải quyết thủ tục đăng ký thường trú.

2. Nộp giấy tờ ở đâu?

Nộp giấy tờ làm hộ khẩu ở đâu là câu hỏi của nhiều người.

Theo Điều 22 của Luật Cư trú, người đăng ký thường trú phải nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú tại nơi họ đang cư trú.

Cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm:

  1. Công an xã, phường, thị trấn.
  2. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố, ở các nơi không có đơn vị hành chính cấp xã

>>> Tìm hiểu thêm: Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất cần những giấy tờ gì ?

Xem thêm:  Danh sách văn phòng công chứng tại quận Hai Bà Trưng

Trên đây là giải đáp về vấn đề Làm sổ hổ khẩu cần mang những giấy tờ gì ? Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm các tìm kiếm liên quan:

>>> Pháp luật quy định mức phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất hiện nay là bao nhiêu ?

>>> Lập di chúc có cần công chứng không? Phí công chứng di chúc theo pháp luật quy định hiện nay là bao nhiêu ?

>>> Di chúc miệng và những điều cần lưu ý khi làm thủ tục công chứng di chúc miệng ?

>>> Văn bản phân chia di sản thừa kế là gì? Công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế ở đâu ?

>>> Có bắt buộc trưởng thôn phải là Đảng viên không ?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *